HỒ CHÍ MINH KENDO GROUP
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
HỒ CHÍ MINH KENDO GROUP

Never Give Up
 
Trang ChínhTrang Chính  PortalliPortalli  Latest imagesLatest images  Đăng kýĐăng ký  Đăng Nhập  

 

 Thuật ngữ kendo

Go down 
Tác giảThông điệp
gundamkid
Bạn mới



Tổng số bài gửi : 2
Registration date : 24/09/2010

Thuật ngữ kendo Empty
Bài gửiTiêu đề: Thuật ngữ kendo   Thuật ngữ kendo Icon_minitimeFri Sep 24, 2010 3:28 am

Em mới học kendo và em thú thật là tiếng Nhật của em chỉ đủ nói được câu Arigatou hay Gomen thôi :"> thế nên khi khởi động hay luyện tập, thấy các huynh nói mà chả hiểu gì cả. Tìm mãi trên 4rum này cũng không có, lang thang trên net kiếm được 1 bài khá hay nên copy về đây để cho anh em mới học biết luôn.

1. Số đếm
1: ichi
2: ni
3: san
4: shi / yon
5: go
6: roku
7:shichi /nana
8: hachi
9: kyuu
10: juu
11: juu ichi
12: juu ni
13: juu san
14: juu yon
15: juu go
16: juu roku
17: juu nana
18: juu hachi
19: juu kyuu
20: ni juu
100: hyaku
200: ni hyaku
1000: issen
2000: ni sen
10000: ichi man

Đòn thứ 1: ipponme
Đòn thứ 2: nihon me
Đòn thứ 3: sanbon me

1 lần: ikkai
2 lần: ni kai
3 lần: san kai
4 lần: yon kai
5 lần: go kai

2. Lễ nghĩa
Arigatou gozaimashita: cảm ơn
Domo arigatou gozaimashita: cảm ơn rất nhiều
Onegaishimasu: xin chỉ giáo / xin làm ơn (chỉ giáo, luyện tập với tôi)
Rei: cúi chào / lễ nghĩa
Otagai ni rei: cúi chào nhau
Sensei ni rei: cúi chào Sensei (giáo viên)

3. Mệnh lệnh
Hajime(te): bắt đầu
Yame(te): dừng lại
Yasume(te): nghỉ (giải lao)
Kamae-te: thủ kiếm
Kote tsuke: đeo Kote Men tsuke: đeo Men
Kote tore: tháo Kote Men tore: tháo Men
Mokusou: ngẫm nghĩ / thiền
Seiza: ngồi quỳ kiểu Nhật
Seiretsu: xếp hàng
Koutai: đổi phiên/đổi người

4. Các từ thông dụng
Aite: đối phương/đối thủ
Ai-Kakari geiko: thực hiện kakari geiko với nhau
Ashi: chân
Ashi sabaki: động tác chân
Ayumi ashi: kỹ thuật động tác chân (trong Kendo, khi khoảng cách với đối thủ bị rời xa, thì phải nhanh chóng di chuyển bước chân)
Bogu: giáp (bao gồm: Men, Kote, Do & Tare)
Bokutou: kiếm gỗ
Chikama: khoảng cách gần (gần hơn khoảng cách Issoku Ittou)
Chiisai: gần
Chiisai waza: kỹ thuật đánh nhỏ
Chuudan no kamae: Kamae ở tầm trung (thế kamae cơ bản nhất)
Chuudan hanmi no kamae: 1 biến thể của Chuudan no kamae khi dùng kiếm Kodachi (1 loại kiếm ngắn)
Daito: shinai dài khi dùng song kiếm
Dan: đẳng (ni dan: nhị đẳng, san dan: tam đẳng, yon dan: tứ đẳng)
Datotsu: đòn đánh hoặc đâm
Datotsu bu: phần của shinai khi đánh (trên 1/3 của Nakayui)
Datotsu bui: phần của bogu có thể đánh vào
Debana waza: kỹ thuật đánh khi đối phương (aite) chuẩn bị đánh
Doujou: sân tập
Fumi komu: nhào tới
Fumi komi: sự/bước chân nhào tới
Gedan no kamae: kamae ở tầm thấp
Gedan hanmi no kamae: 1 biến thể của Gedan no kamae khi dùng kiếm Kodachi (1 loại kiếm ngắn)
Geiko / Keiko: luyện tập, rèn luyện (là geiko trong từ Kakari geiko)
Gyaku: ngược (reserved, opposite)
Hakama: 1 loại quần truyền thống
Harai waza: kỹ thuật đánh vào shinai đối phương để thực hiện đòn tsuki.
Hasaki: sắc kiếm (cutting edge)
Hassou no kamae: 1 biến thể của Joudan no kamae
Haya suburi: nhảy nhanh suburi
Hidari: bên trái
Hiki waza: kỹ thuật đánh lùi phía sau
Hiraku: mở ra
Hiraki: sự/việc mở ra
Hiraki ashi: bước chân xoay vòng (khi xoay vòng chân, không chỉ chân mà cả thân thể cũng xoay vòng theo)
Hirauchi: đòn đánh mà shinai nằm ngang
Ichi dan suburi: suburi 1 bước
Iri-mi: 1 căn bản của Kodachi kamae: hành động bước vào “không gian” của đối thủ
Issoku ittou no maai: khoảng cách mà 1 bước chân là có thể đánh đối phương (issoku: 1 bước, ittou: 1 đòn đánh, maai: khoảng cách)
Jigeiko: 1 kiểu luyện tập (xem thêm kakari geiko)
Jin-bu: phần của shinai nằm dưới monouchi
Joudan no kamae: kamae ở tầm cao
Jouge buri: suburi lên cao xuống thấp
Kaeshi waza: kỹ thuật đỡ shinai của đối phương rồi sau đó đánh trả
Kakari geiko: 1 kiểu luyện tập (xem thêm jigeiko)
Kamae: 1 thế thủ cơ bản
Katate: 1 tay
Katate waza: kỹ thuật 1 tay
Katsugi waza: kỹ thuật “vác kiếm - shouldering” (katsugu là động từ của katsugi, nghĩa là vác vai – shoulder)
Keiko / Geiko: luyện tập, rèn luyện (là geiko trong từ Kakari geiko)
Kendo player: kiếm đạo gia
Kensen: đầu kiếm
Ki: khí (thể hiện năng lực tinh thần)
Kiai: tiếng hét (thể hiện khí lực)
Kigurai: phẩm giá, chân giá trị
Kigahu: tinh thần, linh hồn
Kihon: cơ bản, basic
Ki Ken Tai no ichi: Khí, Kiếm, Thân thể hợp làm 1
Kiri kaeshi: sự luyện tập phối hợp liên tục các đòn đánh Men trái phải (đôi khi cả Do trái phải), gồm các đòn shoumen, tai-atari, sayuu-men
Kisei: khí lực
Kobushi: quyền, quả đấm tay
Kodachi: kiếm ngắn dùng trong song kiếm
Kohai: học viên/học sinh khóa sau (junior student)
Kokoro: trái tim, tâm
Kokoro no kamae: kamae bằng tâm
Kote: cổ tay
Ma: khoảng (không gian, thời gian)
Maai: khoảng cách
Men: mặt
Metsuke: điều chỉnh mắt tập trung nhìn vào 1 điểm
Migi: bên phải
Monouchi:
Morote: 2 tay
Morote waza: kỹ thuật dùng 2 tay
Mune: ngực
Mushin: 1 trạng thái “vô tâm” không bị vấn vương, suy nghĩ, ảnh hưởng gì cả
Nakayui: miếng da buộc phía 1/3 trên của shinai
Naname buri: 1 loại Jouge suburi với góc đánh từ 30 ~ 45 độ. Đôi khi được sử dụng cùng với Hiraki ashi
Nuki waza: kỹ thuật tránh đòn đối phương và đánh trả (xem kaeshi waza)
Nidan suburi: suburi 2 bước
Nihon Kendo no kata: tập hợp các phương pháp di chuyển tạo nên căn bản của Kendo hiện đại
Nitou no kamae: kamae sử dụng song kiếm, 1 gọi là Daitou, 1 gọi là Shoutou
Ouji waza: kỹ thuật phản đòn đối phương (counter attacking)
Ouki: lớn (big)
Ouki waza: kỹ thuật đòn lớn
Okuri ashi: kỹ thuật bước chân cơ bản trong Kendo (2 chân bước kế tiếp nhau, giúp cơ thể di chuyển nhanh chóng trái phải trước sau)
Omote: nửa trái của shinai (ngược với Ura)
Rei: cúi lễ, cúi chào (bow)
Renzoku: liên tiếp
Sandan suburi: suburi 3 bước
Seigan no kamae: 1 biến thể của chuudan no kamae
Sempai: học viên/sinh viên khóa trước (senior student)
Sensei: giáo viên
Seme: thế tấn công
Semeru: tấn công
Shiai: trận đấu
Shikake waza: kỹ thuật để bắt đầu tung đòn đánh
Shin: tâm (mind)
Shinai: kiếm tre
Shoutou: kiếm ngắn dùng trong song kiếm (ngược với Daitou)
Shoumen: trực diện ngay Men / mặt
Suburi: 1 kiểu luyện tập đánh và xoay chuyển
Suri ashi: di chuyển bằng cách lướt 1 chân trên sàn. 1 kỹ thuật cơ bản
Sutemi: xả thân, theo tinh thần “tất cả hoặc không có gì”
Tachi: cây trường kiếm sử dụng trong Nihon Kendo no kata
Tare: miến vải giáp bảo về phần thắt lưng
Touma: khoảng cách xa hơn khoảng cách Issoku ittou maai
Tsuba: miếng bảo vệ ngón tay cái của shinai
Tsuba dome: miếng cao su giữ Tsuba của shinai
Tsuba-zeriai: vị trí mà 2 đối thủ đứng phù hợp trong Keiko, khi tsuba trực diện thẳng tsuba
Tsuka: cán, tay cầm shinai
Tsuka-gashira: phần dưới cùng của tsuka
Tsuka-gawa: miếng da bao quanh tsuka
Tsuki: đòn đâm vào họng
Tsuki dare: miếng bảo vệ họng
Tsuru: sợi dây ở mặt trên của shinai
Uchi-gomi: đòn đánh bằng cách lao vào đối phương
Uchi-otoshi waza: kỹ thuật đánh bằng cách đánh vào shinai đòn trung của đối thủ
Ura: nửa phải của shinai (ngược với Omote)
Ushiro: phía sau
Waki-gamae: 1 biến thể của Gedan no kamae
Waza: kỹ thuật
Yuukou datotsu: đòn đánh hiệu quả (yuukou: hiệu quả)
Zanshin: sau khi đánh, vẫn giữ tâm và tinh thần trước đối thủ, không được chủ quan sơ suất, cẩu thả, để chắc chắn đối thủ đã bị hạ và sẵn sàng chống đỡ nếu đối thủ chưa bị hạ và xông tới
Zekken: thẻ tên được đính vào Tare

Về Đầu Trang Go down
 
Thuật ngữ kendo
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Kĩ thuật đánh
» 16th Toru Giga Prague Kendo Cup 2007 & Kendo Seminar
» Bàn về kỹ thuật này nhé
» 2 kĩ thuật cơ bản khác ne`
» Bàn thua của Taisho USA

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
HỒ CHÍ MINH KENDO GROUP :: Kendo Việt Nam :: Luyện tập, thi đấu, trao đổi kinh nghiệm-
Chuyển đến